「ありがとう」ってベトナム語で言ってみよう!”Cảm ơn” tiếng Nhật gọi là gì?

明日から使えるベトナム語の表現! / Biểu hiện tiếng Việt (Nhật) được dùng ngay

(Tiếng Việt ở dưới đây ^^)
皆さんこんにちは、Longです♪ 今回はベトナム語の「ありがとう」について紹介したいと思います。

Cảm ơn (cám ơn).

ブログ主による「Cảm ơn」の発音。

ベトナム語でありがとうは「cảm ơn / cám ơn」(カムオン)と言います。漢字は「感恩」があたります。発音も似ていて、同じ東アジアの国なんだなと親近感がわきますよね。

知り合いのベトナム人と話すときや、ベトナム旅行に行った際はこの「カムオン」、是非使ってみて下さい!喜ばれると思いますよ😆

ちなみに、ベトナム人ネイティブが使うもっと自然な「ありがとう」の表現もあるので、興味がある方はそちらもチェックしてみて下さい(少し難しいですが😂😂)!

今回は以上でございます。また次の投稿でお会いしましょう。シンチャオ~!

Chào mọi người. Long đây ^^ Lần này là về từ “cảm ơn” trong tiếng Nhật!

ありがとう。

Phát âm cho câu “ありがとう。” bởi mình.

“Cảm ơn” trong tiếng Nhật là “ありがとう (Arigatou)”. Khi mà bạn nói với cấp trên hoặc những người không thân thiết thì sẽ nói là “ありがとうございます (Arigatou Gozaimasu)”.

ありがとうございます。

Phát âm cho câu “ありがとうございます。”. Câu này lịch sự hơn là câu “ありがとう。”.

Không giống như người Việt, người Nhật ít dùng đại từ nhân xưng khi mà cảm ơn người khác. Về đại từ nhân xưng, tiếng Việt phức tạp hơn tiếng Nhật rất nhiều.

Mình có một câu chuyện thú vị về cô giáo tiếng Việt của mình. Cô ấy đã sống ở Nhật lâu rồi, và khi mà cô ấy về Việt Nam và cảm ơn bố cô đã nói là “cảm ơn” mà thôi, chứ không nói “cảm ơn bố”, giống như là người Nhật. Bố hỏi cô là cô cảm ơn ai. Mình nghĩ câu chuyện này cho thấy rằng đại từ nhân xưng trong tiếng Việt rất quan trọng, người Việt coi trọng đại từ nhân xưng.

Lần này mình kết thúc ở đây nha! Cảm ơn bạn đã đọc cho đến cuối. Chào các bạn!

コメント

タイトルとURLをコピーしました