犬おじさん、猫おじさん??「Chú」の特殊な使い方について!Về cách dùng từ “chú” trước con vật

その他 / Những gì khác

(Tiếng Việt ở dưới đây ^^)
皆さんこんにちは、Longです♪ 今回はベトナム語の単語「chú(チュー)」の特殊な使い方を見ていきたいと思います!

Chúという単語は以前ベトナム語の「こんにちは」の言い方を説明したときに紹介しましたが、基本は叔父(父の弟)という意味です。今日紹介する使い方はそれとは違って、犬や猫など動物の前に置くchúです!

Chúは動物を表す名詞の前に置かれると、動物に親しみを込めて呼ぶ言い方になります!例えば「chú chó(犬)」、「chú mèo(猫)」のように使われます。日本語でいうところの「ワンちゃん」、「猫ちゃん」みたいな感じですね!他にもこのchúは、うさぎ「thỏ」や魚(ここでは観賞用)「cá」などにも使われます!

このように愛玩動物の前につくchúですが、それ以外に馬「ngựa」、象「voi」、牛「bò」などの前に置かれることもあります。これらの動物は、農業や荷物の運搬など人間のために活躍してきた動物であり、気性も穏やかです。そんな彼らのことも親しみを込めてchú ngựa, chú voi, chú bòと呼びます。日本語だと「~さん」ですね!「お馬さん」、「象さん」、「牛さん」って感じです!

今回は以上になります!この記事が面白いと思ったらシェアのほど、お願いいたします!それでは!シンチャオ~!

Chào mọi người. Long đây ^^ Lần này là về từ “chú” đặt trước tên con vật.

Về cơ bản chú là em trai của bố, nhưng mà ở đây không có nghĩa đó. Nếu đặt trước tên của con vật thì nó có ý thân mật cho con vật đó, ví dụ như “chú chó”, “chú mèo”. Trong tiếng Nhật thì người ta hay nói “ワンちゃん(Wanchan)” hoặc “ワンコ(Wanko)” để gọi chó thân mật, còn dùng “猫ちゃん(Nekochan)” hoặc “ニャンコ(Nyanko)” để gọi mèo thân mật. “ワン(Wan)” là tiếng của chó, còn “ニャン(Nyan)” là tiếng của mèo.

Ngoài thú cưng như trên ra, chú được dùng để gọi gia súc như “chú ngựa”, “chú voi”, “chú bò”. Trong tiếng Nhật thì người ta thường đặt “さん” ngay sau chúng. Tức là “お馬さん(Oumasan, nghĩa là chú ngựa)”, “象さん(Zousan, nghĩa là chú voi)”, và “牛さん(Ushisan, nghĩa là chú bò)”.

Mình muốn hỏi các bạn là tại sao lại là “chú”😂😂 Nếu bạn biết đáp án hoặc có ý kiến về điều đó thì cho mình biết nhé!

Lần này mình kết thúc ở đây nha! Nếu bạn thấy bài viết này thú vị thì hãy chia sẻ nhé! Chào các bạn!

コメント

タイトルとURLをコピーしました