(Tiếng Việt ở dưới đây ^^)
皆さんこんにちは、Longです♪ 今回はベトナム語の「すみません」、「ごめんなさい」にあたる言葉をご紹介したいと思います!
Xin lỗi.
まず基本となる表現です!ベトナム語の「すみません」は、「Xin lỗi.(シンロイ)」と言います。友達同士や目下の人に謝るときは、ただ単に「Xin lỗi.」と言います。
ただ、普段私のブログを見ている方ならお分かりかもしれませんが、目上の人に謝る場合、自分と相手の呼称詞を文に加える必要があります。以下はその一例です。
2個目の文では文末に「ạ(ア)」という言葉を置いています。これは丁寧さを表す表現で、日本語で言うところの「です」のようなものです。「Cháu xin lỗi bác.」でも正しいですが、文末に「ạ」をつけることでより丁寧さがアップします!
今回は以上になります!この記事が面白かったらシェアのほど、お願いいたします!それでは!シンチャオ~!
「こんにちは」って何ていうの?複雑なベトナム語の人称代名詞! https://vietnamese.blue/2021/03/15/%e3%80%8c%e3%81%93%e3%82%93%e3%81%ab%e3%81%a1%e3%81%af%e3%80%8d%e3%81%a3%e3%81%a6%e4%bd%95%e3%81%a6%e3%81%84%e3%81%86%e3%81%ae%ef%bc%9f%e8%a4%87%e9%9b%91%e3%81%aa%e3%83%99%e3%83%88%e3%83%8a%e3%83%a0/
Chào mọi người. Long đây ^^ Lần này mình sẽ giới thiệu câu “xin lỗi” trong tiếng Nhật cho các bạn nha!
すみません。
ごめんなさい。
“Xin lỗi” trong tiếng Nhật là “すみません (Sumimasen)” hoặc “ごめんなさい (Gomennasai)”. Hai câu này là biểu hiện lịch sự. Khi mà bạn xin lỗi bạn bè hoặc những người cấp dưới thì bạn chỉ cần nói như sau.
ごめん。
ごめんね。
Khi mà bạn xin lỗi bạn bè hoặc cấp dưới thì bạn nói là “ごめん。(Gomen)” hoặc “ごめんね。(Gomenne)”. Chữ “ね (ne)” có tác dụng làm cho câu mềm mại hơn. Bạn có thể dùng cả “ごめん。” và “ごめんね。”.
Lần này mình kết thúc ở đây nha. Nếu bạn thấy bài viết này thú vị thì hãy chia sẻ nhé! Chào các bạn!
コメント